Mẫu hợp đồng bảo vệ trường học mới nhất năm #2O23

Bảo Vệ VAS xin được gửi tới quý khách hàng thông tin chi tiết về mẫu hợp đồng bảo vệ trường học mới nhất năm 2O23 hiện đang được VAS áp dụng trên phạm vi toàn quốc. Quý khách hàng có thể tham khảo thông tin chi tiết tại phần dưới hoặc nếu có nhu cầu download file hợp đồng mẫu có thể nhấp vào hình ảnh biểu tượng “download” ở cuối bài viết.

hợp đồng bảo vệ trường học

Nội dung chính mẫu hợp đồng bảo vệ trường học mới nhất năm 2O23

Hợp đồng bảo vệ trường học được công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ Vạn An Việt Nam sử dụng được soạn bởi đội ngũ pháp chế giàu kinh nghiệm của công ty và đảm bảo tuân thủ đầy đủ “Nghị định 161” của Chính Phủ. Các điều khoản, quyền lợi và trách nhiệm của 2 bên được thể hiện rất rõ ràng và minh bạch, đảm bảo sự công bằng cho cả hai bên. Cụ thể những nội dung chính trong hợp đồng như sau:

  • ĐIỀU 1. PHẠM VI HỢP ĐỒNG
  • ĐIỀU 2. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN B
  • ĐIỀU 3. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN A.
  • ĐIỀU 4. QUY ĐỊNH VÀ SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN BẢO VỆ.
  • ĐIỀU 5. TỔNG GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.
  • ĐIỀU 6. LUẬT ĐIỀU CHỈNH.
  • ĐIỀU 7. TRANG PHỤC VÀ TÁC PHONG CỦA NHÂN VIÊN BẢO VỆ.
  • ĐIỀU 8. CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG.
  • ĐIỀU 9. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.
  • ĐIỀU 10. THAY ĐỔI VÀ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG.
  • ĐIỀU 11. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG.
  • ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG.

Thông tin chi tiết về hợp đồng bảo vệ trường học

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——––————

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO VỆ TRƯỜNG HỌC

(Số: …/2021/HĐ/DVBV)

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được thông qua ngày 24/11/2015;
  • Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được thông qua ngày 14/6/2005;
  • Căn cứ Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 được thông qua ngày 26/11/2014;
  • Căn cứ nhu cầu, chức năng và thỏa thuận của các bên trong hợp đồng này.

Hà Nội, ngày … tháng….  năm …. , chúng tôi gồm:

BÊN A: …………

  • Đại diện bởi: ……… ……… ……… ……… ……… ………
  • Chức vụ: ………………………………………………………..
  • Địa chỉ:………………………………………………………..
  • Số điện thoại: …………………………………………….
  • Mã số thuế:………………………………………………………..
  • Tài khoản: ………………………………………………………..

BÊN B: …………………………………………

  • Đại diện bởi: …………………………………………………….
  • Chức vụ: …………………………………………………….  Giám đốc: …………………………………………………….
  • Địa chỉ: …………………………………………………….
  • Số điện thoại: …………………………………………………….
  • Mã số thuế: …………………………………………………….
  • Tài khoản: …………………………………………………….

Cùng nhau bàn bạc, thỏa thuận, thống nhất về việc ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo vệ với nội dung được trình bày dưới đây:

ĐIỀU 1. PHẠM VI HỢP ĐỒNG.

  • Bên B đồng ý cung cấp cho Bên A lực lượng bảo vệ được trình bày trong hợp đồng này để bảo vệ an ninh trật tự của Bên A tọa lạc tại: ………………. (Địa chỉ: ……………….)

(Sau đây gọi là khu vực bảo vệ – viết tắt là KVBV )

  • Bên B cung cấp cho Bên A các dịch vụ anninh và số lượng bảo vệ làm việc tại các vị trí được mô tả trong các điều khoản đề cập dưới đây:
  1. 01 vị trí 24/24h tất cả các ngày trong tuần.
  2. 01 vị trí 12/24h (Làm việc 07h00 đến 19h00) tất cả các ngày trong tuần.
  3. 01 vị trí 12/24h (Làm việc 19h00 đến 07h00) tất cả các ngày trong tuần.

(Thời gian làm việc tất cả các ngày trong tháng bao gồm cả ngày Lễ,Chủ nhật) 

  • Bên A có quyền yêu cầu nhân viên của Bên B làm thêm giờ hoặc tăng số nhân viên bảo vệ bổ sung thêm tại KVBV (bên A phải thông báo cho Bên B trước 72h), hoặc Bên B nhận thấy cần phải tăng vị trí tại KVBV vì những vấn đề phát sinh ảnh hưởng đến tình hình an ninh KVBV.
  • Trong trường hợp này, Bên B có trách nhiệm khảo sát lại KVBV và đưa ra phương án bổ sung phù hợp với tình hình an ninh thực tế tại đây cho Bên A xem xét và chấp thuận. Nếu làm thêm giờ do yêu cầu của Bên A ngoài với thời gian thoả thuận trên hợp đồng thì phải có xác nhận đại diện Bên A.
  • Phí dịch vụ phải được bên A và Bên B cùng chấp thuận trước khi dịch vụ bổ sung được triển khai. Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B phí dịch vụ tăng thêm theo yêu cầu đó.

ĐIỀU 2. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN B.

2.1. Nhân viên bảo vệ và Phí dịch vụ:

Bên B cung cấp cho Bên A 03 vị trí bảo vệ thực hiện nhiệm vụ tại Khu vực bảo vệ trong 1 tháng (tính bình quân 30,5 ngày), với đơn giá …vnđ/giờ (Chưa gồm VAT) như sau:

Stt Khu vực Tổng

Giờ/Ngày

Tổng

Ngày/Tháng

Tổng

Giờ/Tháng

Đơn giá

(vnđ/giờ)

Thành tiền

(vnđ)

1 Điều tiết Giao thông;

Tuần tra đảm bảo an ninh

24/24h 30,5 ngày 732h
2 Cổng Chính 12/24h

(7h00 – 19h00)

30,5 ngày 366h
3 Cổng Phụ 12/24h

(19h00 – 07h00)

30,5 ngày 366h
Tổng 1.464 giờ
Thuế VAT (10%)
(*) Tổng (Đã bao gồm thuế VAT)
(*) Bằng chữ: ….

(Đã bao gồm 10% thuế VAT)

  • Phí trên đã bao gồm ngày lễ, Chủ nhật.
  • Bên A không phải trả thêm bất kỳ khoản phí nào khác.
  • Số tiền thanh toán hàng tháng trọn gói như bảng nêu trên.

2.2. Trách nhiệm của Bên B.

2.2.1. Xây dựng và thực hiện phương án bảo vệ phù hợp với các thỏa thuận tại Hợp đồng này nhằm duy trì trật tự an ninh, an toàn tại KVBV và thực hiện các yêu cầu cụ thể khác bằng văn bản của bên A nhằm hoàn thiện việc cung cấp dịch vụ bảo vệ theo Hợp đồng.

2.2.2. Phòng chống các hành vi phá hoại tài sản và thiết bị của Bên A trong khuôn viên KVBV. Thường xuyên tiến hành kiểm tra các khu vực, địa phận thuộc KVBV về an toàn phòng chống cháy nổ, an toàn điện nước, tình trạng hệ thống chiếu sáng, phương tiện và dụng cụ phòng cháy chữa cháy.

2.2.3. Đối với khách đến liên hệ công tác: Bảo vệ tiếp nhận và hướng dẫn đến gặp bộ phận tiếp khách.

2.2.4. Kết hợp với bảo vệ nội bộ của trường tạm giữ và lập biên bản kịp thời về các trường hợp phạm pháp bắt quả tang đối với bất kỳ ai có hành vi phá hoại trộm cấp, gian lận, để chiếm đoạt tài sản hoặc gây rối trật tự. Sau đó phải thông báo ngay lập tức cho người có trách nhiệm của Bên A biết  xảy ra sự việc nói trên. Bên B có trách nhiệm lập bản báo cáo chi tiết chính xác để nộp cho người có trách nhiệm của Bên A.

2.2.5. Thực hiện đầy đủ, kịp thời, chính xác các mệnh lệnh của cấp lãnh đạo của Bên A với điều kiện là các mệnh lệnh này phải phù hợp với luật pháp Việt Nam và nằm trong giới hạn phạm vi chức năng, nhiệm vụ của đội bảo vệ.

2.2.6. Kiểm tra nhắc nhở nhân viên, khách đến làm việc chấp hành nội quy an ninh Bên A.

2.2.7. Có trách nhiệm giữ gìn bí mật, các thông tin nội bộ của Bên A.

2.2.8. Việc giao ca của nhân viên Bảo vệ phải được thể hiện bằng văn bản (sổ giao ca). Trong trường hợp nhân viên Bảo vệ ca sau chưa đến để thực hiện giao ca, nhân viên Bảo vệ ca trước không được tự ý bỏ vị trí.

2.2.9. Có trách nhiệm điều hành về nhân sự đối với nhân viên của mình theo Pháp luật lao động hiện hành. Có trách nhiệm trả những chi phí cho nhân viên Bảo vệ như lương căn bản ngoài giờ, chủ nhật, phụ cấp BHXH, BHYT, đồng phục.

2.2.10. Kết hợp với lực lượng bảo vệ của trường giải quyết các tình huống xảy ra ngoài giờ hành chính của Bên A nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho KVBV đồng thời báo ngay cho người có trách nhiệm của bên A.

2.2.11. Trách nhiệm Bảo vệ an toàn cho nhân viên của Bên A. Ngăn cấm các hành vi đe dọa đến tính mạng của nhân viên Bên A đang thực thi nhiệm vụ trong KVBV. Trường hợp nhân viên Bên A bị đe dọa hoặc xâm phạm đến tính mạng, tài sản do đối tượng xấu bên ngoài KVBV gây ra, nhân viên Bảo vệ Bên B kết hợp với lực lượng bảo vệ của trường có trách nhiện hỗ trợ ngăn chặn kịp thời trong khả năng cho phép nhưng phải đảm bảo an toàn về trật tự, về tài sản của Bên A trong KVBV.

2.2.12. Thực hiện công việc bảo đảm rằng các nhân viên trong đội Bảo vệ phải hành động chuyên nghiệp, lịch sự hạn chế tối thiểu việc làm gián đoạn hoạt động của Bên A khi thực hiện nhiệm vụ Bảo vệ.

ĐIỀU 3. TRÁCH NHIỆM VÀ QUYỀN HẠN CỦA BÊN A.

3.1.  Cung cấp cho Bên B các thông tin có liên quan đến việc thực hiện công tác Bảo vệ. Các thông tin này phải đầy đủ, kịp thời (bao gồm: Các thông báo, nội quy, quy định của nhà trường, các mẫu chữ ký khi xuất, nhập hàng hóa, tài sản ra, vào ra KVBV).

3.2.  Thường xuyên duy trì việc trao đổi rút kinh nghiệm giữa các bên tham gia hợp đồng.

3.3.  Khi có tình huống khẩn cấp mà Bên B thấy cần thiết phải điều động thêm người và phương tiện để xử lý các sự cố xảy ra liên quan đến nhiệm vụ quy định tại điều 2 của Hợp đồng này Bên A hỗ trợ cho Bên B với khả năng cao nhất. Các tình huống này sẽ được báo cho người có thẩm quyền theo “Phần bổ sung” của phương án.

3.4.  Quan hệ tốt với chính quyền địa phương (CA phường, CA PCCC) để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện hợp đồng bảo vệ đã được ký kết giữa hai bên.

3.5.  Bên A đồng ý rằng vào bất kỳ thời điểm nào trong thời hạn Hợp đồng này và trong vòng 01 năm sau khi chấm dứt Hợp đồng sẽ không tuyển dụng vào bất cứ vị trí nào, bất cứ cá nhân nào đang hoặc đã được tuyển dụng bởi Bên B ở bất kỳ vị trí nào hoặc bất cứ khu vực nào trong thời hạn Hợp đồng này.

3.6.  Nếu bất kỳ nhân viên Bảo vệ nào bị phát hiện là không trung thực, thái độ tác phong làm việc không nghiêm túc hoặc không đảm bảo được quan hệ trong công tác, Bên A có quyền gửi văn bản yêu cầu Bên B thay đổi người và Bên B có trách nhiệm thực hiện trong vòng 72h kể từ khi nhận được yêu cầu của Bên A.

3.7.  Thanh toán đầy đủ, đúng hạn theo điều 5 của Hợp đồng này.

ĐIỀU 4. QUY ĐỊNH VÀ SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN BẢO VỆ.

4.1. Bên B cung cấp cho Bên A lực lượng bảo vệ gồm 04 người. Bên B phải gửi cho Bên A Danh sách nhân viên và Phiếu nhân sự của các nhân viên Bảo vệ làm việc tại mục tiêu.

4.2. Nhân viên Bảo vệ phải được tuyển chọn kỹ càng, lý lịch rõ ràng, không có khuyết tật bẩm sinh, không có tiền án tiền sự, đã qua huấn luyện nghiệp vụ bảo vệ, có sức khỏe tốt và có năng lực hòan thành nhiệm vụ.

4.3. Nhân viên Bảo vệ phải được huấn luyện các kỹ năng sau:

  • Giám sát cơ bản.
  • Ứng phó trong tình huống khẩn cấp.
  • Sơ cấp cứu.
  • Phòng chống cháy nổ.

ĐIỀU 5. TỔNG GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN.

5.1. Tổng giá trị hợp đồng thực hiện:

Số tiền: …. vnđ (Đã bao gồm thuế GTGT 10%)

(Bằng chữ: ….. đồng)

5.2. Hàng tháng, Bên A thanh toán cho Bên B phí dịch vụ Bảo vệ trọn gói là … vnđ (…- Đã bao gồm VAT). Mức phí trên đây được áp dụng trong suốt thời gian Hợp đồng có hiệu lực.

5.3.  Bên B có trách nhiệm chuyển cho Bên A hóa đơn hợp pháp trước ngày 05 của tháng kế tiếp, Bên A có trách nhiệm thanh toán phí dịch vụ theo hóa đơn của Bên B trước ngày 10 của tháng đó. Việc thanh toán được thực hiện bằng hình thức chuyển khoản:

Thông tin tài khoản như sau:

……………………………………………………….

Số tài khoản: ……………………………..

Tại Ngân hàng ……………………………………………

ĐIỀU 6. LUẬT ĐIỀU CHỈNH.

6.1. Hợp đồng này được điều chỉnh theo Luật pháp Việt Nam. Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu bất cứ điều khoản nào của Hợp đồng trái với Luật pháp Việt Nam thì bên A phải báo cho Bên B biết để tiến hành ký kết Phụ lục hợp đồng.

6.2. Sau 7 ngày nếu không nhận được bất kỳ thông tin nào từ Bên B thì các điều khoản có liên quan trọng Hợp đồng đương nhiên bị hủy bỏ từng phần. Tuy nhiên, phần còn lại của Hợp đồng vẫn còn hiệu lực.

ĐIỀU 7. TRANG PHỤC VÀ TÁC PHONG CỦA NHÂN VIÊN BẢO VỆ.

7.1. Trong giờ làm việc các nhân viên Bảo vệ của Bên B phải mặc đồng phục thống  nhất (theo mẫu của Bên B) và chấp hành các quy trình, nội quy của Bên A.

ĐIỀU 8. CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG.

8.1. Nếu không được sự đồng ý trước của Bên A. Bên B không được chuyển giao quyền lợi và nghĩa vụ theo Hợp đồng này.

ĐIỀU 9. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP.

9.1. Những tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này phải được giải quyết trên cơ sở thương lượng. Nếu không thương lượng được thì sẽ đưa tranh chấp đó ra Tòa án Kinh tế TP Hà Nội để giải quyết. Phán quyết của tòa án là cuối cùng và bắt buộc hai Bên phải thi hành. Mọi khoản án phí do Bên thua kiện chịu.

ĐIỀU 10. THAY ĐỔI VÀ BỔ SUNG ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG.

10.1. Bất cứ thay đổi nào đối với Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được lập bằng văn bản với đầy đủ chữ ký của người đại diện hợp pháp của các Bên.

10.2. Bên A và Bên B sẽ bảo mật tất cả những điều khỏan của Hợp đồng này cũng như tất cả những vấn đề phát sinh từ dịch vụ và sẽ không tiết lộ những chi tiết này cho bất kỳ Bên thứ ba nào ngoại trừ trường hợp do Luật pháp yêu cầu trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng.

ĐIỀU 11. THỜI HẠN HỢP ĐỒNG.

11.1. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày đến hết ngày …

11.2. Bên A có quyền chấm dứt hợp đồng bằng một trong hai phương cách sau:

  • Hai bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản mà không bên nào bị phạt.
  • Trong trường hợp Bên A quyết định đơn phương chấm dứt Hợp đồng, Bên A phải thông báo cho Bên B biết trước ít nhất 30 ngày bằng văn bản trước ngày chấm dứt Hợp đồng. Bên B tiếp tục thực hiện trách nhiệm của mình theo Hợp đồng trong thời hạn thông báo 30 ngày. Hoặc Bên A có thể thanh toán thay cho thông báo, trong trường hợp đó Bên B sẽ ngưng cung cấp dịch vụ kể từ ngày do Bên A chỉ định và Bên A thanh toán chi phí dịch vụ Bảo vệ ngay khi bàn giao.

11.3. Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng bằng một trong hai phương cách sau:

  • Hai bên thống nhất chấm dứt Hợp đồng bằng văn bản mà không bên nào bị phạt.
  • Trong trường hợp Bên A không thực hiện một hay nhiều nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, Bên B sẽ thông báo bằng văn bản cho Bên A biết về vi phạm đó. Và nếu sau 7 ngày Bên A không có biện pháp khắc phục vi phạm đó thì Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng, rút nhân viên Bảo vệ và thiết bị của mình về mà không phải thực hiện biện pháp chế tài nào.

11.4. Một trong hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng mà không chịu bất kỳ hình chức chế tài nào khi Bên muốn đơn phương thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại ít nhất 30 (ba mươi) ngày.

11.5. Hết hạn hợp đồng mà các bên không có nhu cầu tái tục, thì bên không muốn tái tục phải thông báo trước bằng văn bản cho bên kia ít nhất là 30 ngày trước khi hợp đồng hết hiệu lực.

ĐIỀU 12. ĐIỀU KHOẢN CHUNG.

12.1. Hợp đồng này gồm 07 (bảy) trang, được làm thành 04 (bốn) bản tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau. Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 02 (hai) bản.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

Trên đây, Bảo Vệ VAS đã gửi tới quý khách hàng toàn bộ thông tin chi tiết về mẫu hợp đồng bảo vệ trường học mới nhất hiện đang được chúng tôi áp dụng để ký kết hợp đồng với các đối tác trường học. Quý vị có thể tải hợp đồng bằng cách nhấn vào link ảnh phía dưới. Ngoài ra, nếu quý vị có nhu cầu tư vấn thêm về dịch vụ bảo vệ trường học vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin bên dưới:

Thông tin liên hệ

Công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ Vạn An Việt Nam

Trụ sở Hà Nội

Địa chỉ: Số 8, ngõ 59, đường Phạm Văn Đồng, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội

Hotline: 0932.399.559

Email: baovevasvietnam@gmail.com

Chi Nhánh Hưng Yên

Địa chỉ:TDP Nguyễn Xá, Phường Nhân hòa, Thị Xã Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên.

Hotline: 0932.399.559

Email: baovevasvietnam@gmail.com

Chi Nhánh Bắc Ninh

Địa chỉ: 173 Nguyễn Gia thiều, Phường Tiền An, Tp Bắc Ninh

Hotline: 0932 399 559

Email: baovevasvietnam@gmail.com

Chi Nhánh Đà Nẵng

Địa chỉ: Số 50 Yên Bái, P. Hải Châu 1, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Hotline: 0932 399 559

Email: baovevasvietnam@gmail.com

Chi Nhánh Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Số 67, Đ. Khu B, Khu nhà ở KP7, P. Hiệp Bình, Thủ Đức, TP. HCM

Hotline: 0932 399 559

Email: baovevasvietnam@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *