Mẫu hợp đồng bảo vệ nhà máy mới nhất năm #2O23

Kính chào quý khách hàng! Quý vị là công ty bảo vệ hay là đơn vị nhà máy cần thuê đơn vị cung cấp dịch vụ bảo vệ và cần tìm mẫu hợp đồng bảo vệ nhà máy chuẩn, đúng pháp lý và bảo vệ quyền lợi cho cả 2 bên. Nếu vậy thì bài viết này sẽ là giải pháp tối ưu cho quý vị.

Công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ Vạn An Việt Nam xin chia sẻ đến quý vị mẫu hợp đồng bảo vệ mới nhất được biên soạn bởi đội ngũ pháp chế của công ty. Hiện tại chúng tôi đã sử dụng mẫu này để ký kết các hợp đồng và đều được thông qua bởi đội ngũ pháp chế của các tập đoàn lớn tại Việt Nam. Mời quý vị xem chi tiết.

hợp đồng bảo vệ nhà máy

Vì sao cần ký kết hợp đồng bảo vệ nhà máy?

Về mặt bản chất, hợp đồng chính là căn cứ mang tính chất pháp lý để bảo vệ quyền lợi của cả 2 bên giữa bên cung cấp dịch vụ và bên thuê dịch vụ. Vậy, đối với dịch vụ bảo vệ nhà máy có cần ký kết hợp đồng không? Bảo Vệ VAS xin được khuyến nghị với quý vị đó là chắc chắn nên và bắt buộc phải ký hợp đồng bảo vệ nhà máy. Điều này vừa đảm bảo quyền lợi và lợi ích cho 2 bên vừa đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật.

Đặc biệt là khi xảy ra xung đột và tranh chấp giữa 2 bên thì các điều khoản chi tiết trong hợp đồng cung cấp dịch vụ chính là căn cứ pháp lý hợp pháp để 2 bên có thể dựa theo và đưa ra những luận điểm tốt nhất để bảo vệ quyền lợi cho doanh nghiệp của mình.

Vậy, cụ thể những điều khoản trong hợp đồng cung cấp dịch vụ cho mục tiêu bảo vệ là nhà máy như thế nào? VAS mời quý vị theo dõi chi tiết.

Nội dung chi tiết mẫu hợp đồng bảo vệ nhà máy mới nhất

Toàn bộ phần nội dung bên trong hợp đồng bảo vệ nhà máy đều đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ hợp pháp của cả bên thuê và bên cung cấp dịch vụ, đặc biệt hợp đồng do VAS soạn thảo đảm bảo tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật có trong “Nghị Định 161“. Các phần nội dung chính của hợp đồng sẽ bao gồm các phần như sau:

  • ĐIỀU 1: CÁC KHÁI NIỆM VÀ THỐNG NHẤT CÁCH HIỂU
  • ĐIỀU 2: PHẠM VI HỢP ĐỒNG
  • ĐIỀU 3: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
  • ĐIỀU 4: PHẠM VI THẨM QUYỀN CỦA BÊN B
  • ĐIỀU 5: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B
  • ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A
  • ĐIỀU 7: ĐIỀU KIỆN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
  • ĐIỀU 8: NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN BỒI THƯỜNG
  • ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
  • ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Thông tin chi tiết nội dung hợp đồng bảo vệ nhà máy

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

–š²›–

HỢP ĐỒNG CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO VỆ CHUYÊN NGHIỆP

Số: …………./HĐBV-VAS-………………

Căn cứ:

  • Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017.
  • Luật Thương mại số 36/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.
  • Chức năng ngành nghề của Công ty Cổ phần dịch vụ bảo vệ VSC Việt Nam trong giấy Chứng nhận ĐKDN số:0108587256 do Sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 16 tháng 01  năm 2019;
  • Giấy xác nhận đủ điều kiện An ninh trật tự để kinh doanh dịch vụ bảo vệ số:1393/GXN do Phòng cảnh sát QLHC về TTXH – CATP Hà Nội cấp ngày 31/05/2019;
  • Nhu cầu và khả năng của hai bên,,

Hôm nay, ngày ….. tháng ….. năm….. , tại Công ty ………………………., chúng tôi gồm:

BÊN A: …………

  • Đại diện bởi: ……… ……… ……… ……… ……… ………
  • Chức vụ: ………………………………………………………..
  • Địa chỉ:………………………………………………………..
  • Số điện thoại: …………………………………………….
  • Mã số thuế:………………………………………………………..
  • Tài khoản: ………………………………………………………..

BÊN B: …………………………………………

  • Đại diện bởi: …………………………………………………….
  • Chức vụ: …………………………………………………….  Giám đốc: …………………………………………………….
  • Địa chỉ: …………………………………………………….
  • Số điện thoại: …………………………………………………….
  • Mã số thuế: …………………………………………………….
  • Tài khoản: …………………………………………………….

Sau khi bàn bạc và thảo luận, cả hai bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng cung ứng dịch vụ bảo vệ với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: CÁC KHÁI NIỆM VÀ THỐNG NHẤT CÁCH HIỂU

Trong bản hợp đồng này, các từ và cụm từ dưới đây sẽ được hiểu như sau:

  • “ Hợp đồng” được hiểu là những thoả thuận được ràng buộc về mặt pháp lý giữa Bên A và Bên B cho các nội dung thể hiện trong văn bản này. Hợp đồng này được xây dựng trên cơ sở kế hoạch bảo vệ hiện tại phản ánh quy mô và đặc thù trong hoạt động của Bên A cũng như tính chất, yêu cầu của bên A về phạm vi cung cấp bảo vệ tại thời điểm hiện nay. Trong trường hợp những yếu tố trên thay đổi thì kế hoạch bảo vệ sẽ được xây dựng lại với những điều khoản mới và được bổ sung.
  • “Dịch vụ” được hiểu là dịch vụ bảo vệ do Bên B cung cấp cho Bên A theo các nội dung, các điều khoản trong hợp đồng này.
  • “ Bất khả kháng” được hiểu là những hành động, sự kiện hoặc vấn đề nào xảy ra ngoài tầm kiểm soát của các Bên do thiên tai như động đất, sóng thần, bão lụt hoặc do con người như khủng bố, phá hoại, biểu tình, bãi công dẫn đến bạo động và làm cho/khiến cho một bên không thể thực hiện đúng nghĩa vụ của mình theo các điều khoản trong hợp đồng này.
  • “Ngoài tầm kiểm soát” được hiểu là những hành vi hay những sự việc xảy ra mà nhân viên bảo vệ Bên B không biết hoặc không thể can thiệp được bởi những hành vi hay những sự việc này không nằm trong nhiệm vụ mà nhân viên bảo vệ của Bên B phải bảo vệ hoặc can thiệp, ví dụ: nhân viên của Bên A sử dụng nghiệp vụ kỹ thuật tinh vi để phá hoại tài sản hay máy móc hoặc ăn cắp công nghệ, các hành vi gian lận chứng từ/hoá đơn, các hành vi khác theo phán quyết của toà án khi giải quyết tranh chấp giữa các bên
  • “Chủ nghĩa khủng bố” được hiểu là việc sử dụng hoặc hăm doạ bạo lực cho các mục đích chính trị bao gồm cả việc sử dụng bạo lực với mục đích đặt quần chúng nhân dân hoặc bất kỳ một bộ phận quần chúng nào trong tình trạng sợ hãi.
  • “Mục tiêu” được hiểu là khu vực bảo vệ nơi bên B thực hiện dịch vụ bảo vệ theo hợp đồng dịch vụ ký kết.
  • Đây là bản hợp đồng chỉ dành riêng cho những dịch vụ được quy định trong hợp đồng này, mà không được hiểu là một hợp đồng bảo hiểm hoặc bảo hành cho tất cả những mất mát, tổn thất, thiệt hại của Bên A. Hợp đồng này chỉ có thể thực hiện được khi và chỉ khi hai bên cùng có sự hợp tác thiện chí.
  • Kế hoạch bảo vệ có thể thay đổi so với kế hoạch bảo vệ ban đầu bởi môi trường bảo vệ luôn có những tình huống tác động mà kế hoạch bảo vệ phải ứng biến cho phù hợp nhằm đảm bảo an toàn cho mục tiêu và các cam kết mà hai bên đã lựa chọn. Môi trường bảo vệ được hiểu đó là: môi trường luật pháp, tình hình an ninh trật tự xung quanh mục tiêu, kế hoạch sản xuất kinh doanh của Bên A, sự thay đổi về phương pháp quản lý điều hành của Bên A, cơ sở vật chất của Bên A, thay đổi về nhân sự của Bên A, …Nếu có thay đổi về kế hoạch bảo vệ thì cần phải có sự đồng thuận của hai bên.
  • Tài sản, hàng hóa, vật tư, máy móc, trang thiết bị, công cụ lao động… sẽ được bảo vệ tốt hơn khi và chỉ khi chúng được “quản lý tận gốc“. “Quản lý tận gốc“ được hiểu trong khuôn khổ là phương thức quản lý điều hành của Bên A trong vấn đề bảo quản, cất giữ, khai thác, sử dụng, xuất nhập hàng hóa, chế độ bảo mật thông tin, quy định người ra vào mục tiêu..v..v..để đảm bảo tính an toàn, tránh thất thoát từ phía Bên A đồng thời có thể quy hồi trách nhiệm một cách rõ ràng khi cần thiết.
  • Trong khi làm nhiệm vụ đành rằng các nhân viên bảo vệ phải có thái độ lịch thiệp trong giao tiếp nhưng không thể đòi hỏi họ như một lễ tân hay nhân viên tạp vụ chuyên nghiệp (ngoại trừ những trường hợp hai bên có thống nhất từ trước).
  • Nhân viên bảo vệ không phải là lực lượng PCCC chuyên nghiệp, đành rằng họ phải có kiến thức sử dụng các công cụ PCCC thông thường do đó Bên A có trách nhiệm hướng dẫn cho nhân viên bảo vệ Bên B hiểu và thao tác đúng các thiết bị, công cụ, quy trình liên quan đến công tác PCCC tại cơ sở của Bên A.
  • Nhân viên bảo vệ không phải là nguời kiểm tra, giám sát công nhân về kỷ luật lao động, về chấp hành quy trình sản xuất, làm việc, đành rằng họ phải có trách nhiệm trong khuôn khổ duy trì các nội quy về an ninh trật tự, an toàn tài sản và an toàn phòng chống cháy nổ trong mục tiêu bảo vệ.
  • Nhân viên bảo vệ, về mặt luật pháp, được hiểu rằng họ không có quyền hạn hơn người công dân bình thường.

 

ĐIỀU 2: PHẠM VI HỢP ĐỒNG

  • Bên A đồng ý thuê bên B và bên B đồng ý cung cấp cho bên A dịch vụ bảo vệ được trình bày trong hợp đồng này. Phạm vi Hợp đồng chỉ bao gồm các hoạt động bảo vệ tài sản, hàng hoá, hoạt động giữ gìn và duy trì an ninh trật tự được giới hạn bên trong khuôn viên tường rào nhà máy của Bên A tại địa điểm:

CÔNG TY …………………………………

ĐỊA CHỈ: ……………………………………………………………..

(Sau đây gọi là mục tiêu hoặc khu vực bảo vệ).

  • Thời hạn của Hợp đồng là mười hai (12) tháng kể từ …. giờ …. phút ngày …..tháng ….năm … đến …. giờ …. phút ngày …. tháng …. năm …. và nếu các bên không có ý kiến gì về việc thực hiện Hợp đồng khi hết thời hạn thì hợp đồng sẽ tự động được gia hạn hiệu lực thêm mười hai (12) tháng tiếp theo. Sau khi hết thời hạn này, bao gồm cả thời gian gia hạn (nếu có), mà các Bên không có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện gì về việc thực hiện hợp đồng thì hợp đồng sẽ mặc nhiên được tự động thanh lý.Trong trường hợp có sự thay đổi về chi phí dịch vụ thì Bên B sẽ thông báo cho Bên A bằng văn bản trước 45 ngày kể từ ngày tái ký Hợp đồng để Bên A xem xét và cân nhắc việc có tái ký hợp đồng với Bên B.
  • Số vị trí nhân viên bảo vệ làm việc và phạm vi nhiệm vụ.
    • Vị trí nhân viên bảo vệ làm việc gồm các nhân viên làm việc theo chốt.
STT Tên chốt Khu vực làm việc Số lượng vệ sĩ/ca Số giờ làm việc/ngày Số ngày làm việc/tháng Phí dịch vụ/tháng (Vnđ)
1 A1 Cổng chính (12h/ca) 1 24/24 (Tất cả các ngày trong tháng) ………….
2 A2 Tuần tra trong NM (12h/ca) 1 24/24 (Tất cả các ngày trong tháng) ……………..
3 A3 Giám sát xuất hàng
(07h30 – 16h30) nghỉ ngày lễ, Chủ Nhật (10h/ca- bao gồm 1h nghỉ trưa tại khu vực bảo vệ)
1 09/24 26 ………………
Tổng ……………..

 

* Phí dịch vụ trên chưa bao gồm thuế GTGT 10%.

* Chi tiết nhiệm vụ của từng chốt được quy định trong bản kế hoạch bảo vệ đã được hai Bên xác nhận. Bản kế hoạch bảo vệ được coi là phụ lục của hợp đồng, có giá trị không tách rời khỏi hợp đồng này.

2.3.2   Phạm vi nhiệm vụ:

* Nhân viên bảo vệ của bên B thực hiện những nhiệm vụ bảo vệ theo kế hoạch đã được duyệt.

* Kiểm soát cán bộ nhân viên ra/vào/ thực hiện theo đúng nội quy, quy định.

* Hướng dẫn khách ra/vào.

* Đảm bảo an ninh trật tự.

* Trông giữ tài sản được bàn giao, bảo vệ các kho tàng, nhà xưởng, máy móc, phương tiện vận tải và xe máy của CBCNV, khách cùng các tài sản khác của công ty trong khuôn viên nhà máy(diện tích ………….).

*Giám sát xuất /nhập hàng

* Kiểm tra xe ra/ vào công ty.

  • Thiết bị hỗ trợ thực hiện dịch vụ bảo vệ do Bên B trang bị, bao gồm:

–    Nhân viên bảo vệ mặc đồng phục theo quy định của Pháp luật.

–    bộ đàm thông tin.

–    01 bộ máy tuần tra bảo vệ (kèm 5 mắt đếm)

–    02 đèn pin chiếu sáng.

–    02 bộ áo mưa, ủng.

–    Vé xe, biểu mẫu, sổ sách…phục vụ công tác bảo vệ.

  • Cung cấp dịch vụ bổ sung:

2.5.1   Bên A có quyền yêu cầu Bên B bằng văn bản (Phụ lục hợp đồng) về việc cung cấp dịch vụ bổ sung đối với bất kỳ vấn đề nào ngoài dịch vụ bảo vệ của Bên B cung cấp cho Bên A trong Hợp đồng này.

2.5.2   Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B phí dịch vụ cho các dịch vụ được yêu cầu bổ sung. Phí dịch vụ phải được Bên A và Bên B cùng chấp thuận bằng văn bản trước khi dịch vụ bổ sung được triển khai.

  • Bên B đảm bảo sẽ cung cấp cho Bên A lực lượng bảo vệ có độ tuổi từ 18-45 tuổi đã được cơ quan thẩm quyền cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ vàđã được đào tạo các nội dung sau đây:

2.6.1  Quy định pháp luật Việt Nam liên quan đến ngành nghề bảo vệ

2.6.2  Nội quy lao động của bên B.

2.6.3  Kỹ năng giao tiếp.

2.6.4  Nghiệp vụ bảo vệ chuyên nghiệp

2.6.5  Tác phong điều lệnh

2.6.6  Võ thuật căn bản

2.6.7  Sơ cứu thương

2.6.8  Nghiệp vụ phòng cháy chữa cháy

2.6.9  Sử dụng trang thiết bị bảo vệ chuyên dụng

ĐIỀU 3: PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Bên A chịu trách nhiệm thanh toán cho bên B phí dịch vụ hàng tháng theo Điều 2 của Hợp đồng này là: ……………………  Vnđ/tháng (chưa bao gồm 10% GTGT).

Bằng chữ: …………………………………………………

3.2. Bên A sẽ thanh toán phí dịch vụ cho Bên B trong vòng 15 (Mười lăm) ngày kể từ ngày nhận được Hóa đơn GTGT hợp lệ có giá trị tương ứng của Bên B hoặc trước ngày 30 (ba mươi) hàng tháng  bằng hình thức chuyển khoản.

3.3. Sau 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày Bên A nhận được hóa đơn GTGT hợp lệ tương ứng từ Bên B, nếu Bên A chưa thanh toán cho Bên B phí dịch vụ mà không có sự đồng ý của Bên B thì Bên A sẽ phải trả thêm phần lãi suất theo mức lãi suất tiền gửi tiết kiệm quy định của ngân hàng Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) cho những ngày chậm thanh toán đó tại thời điểm thực thanh toán.

 

ĐIỀU 4: PHẠM VI THẨM QUYỀN CỦA BÊN B

Bên A đồng ý trao cho nhân viên bảo vệ các quyền hạn sau đây phù hợp với pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam:

4.1 Tạm giữ và lập biên bản kịp thời khi bắt được các trường hợp phạm pháp quả tang theo pháp luật Việt Nam đối với bất kỳ ai có hành vi phá hoại, trộm cắp, lừa đảo, gian lận … hoặc gây rối làm mất trật tự trong khu vực bảo vệ đồng thời phải thông báo ngay cho người có trách nhiệm của Bên A về sự việc vừa xảy ra và/hoặc báo cho công an địa phương hay các cơ quan có thẩm quyền liên quan khác khi đã được sự đồng ý của người có trách nhiệm của Bên A.
4.2 Kiểm tra và lưu giữ lại nếu xét thấy cần thiết đối với người và tài sản có tại mục tiêu mà nhân viên bảo vệ của Bên B thấy có liên quan đến những vụ trộm cắp hay tham gia vào trộm cắp hoặc tẩu tán bất hợp pháp tài sản của Bên A ra khỏi mục tiêu, lập tức thông báo cho Bên A hay các cơ quan có thẩm quyền liên quan khác.

 

ĐIỀU 5:TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN B

5.1 Đối xử hòa nhã với tất cả nhân viên và những người khách vào mục tiêu, chỉ sử dụng vũ lực trong trường hợp phòng vệ chính đáng. Bên B cố gắng tối đa để duy trì quan hệ tốt đẹp với cộng đồng địa phương xung quanh mục tiêu. Trong mọi trường hợp Bên B phải luôn thể hiện tính chuyên nghiệp của mình.
5.2 Chủ động phòng ngừa phát hiện các hành vi phá hoại hoặc đe dọa phá hoại cơ sở vật chất, kỹ thuật của Bên A theo các cam kết trong Hợp đồng này của Bên B đối với Bên A phù hợp với luật pháp Việt Nam và nằm trong khả năng, quyền hạn của Bên B.
5.3 Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định về việc giám sát, kiểm tra, kiểm soát, ghi chép sổ sách theo dõi hàng hóa, tài sản, người và phương tiện ra vào khu vực bảo vệ. Các quy định này phải phù hợp với pháp luật Việt Nam và đã được hai bên thông qua.
5.4 Trao đổi đầy đủ và kịp thời các thông tin có liên quan đến tình hình bảo vệ tài sản và an ninh trật tựđể Bên A có kế hoạch xử lý.
5.5 Thường xuyên tuần tra canh gác phát hiện kịp thời và xử lý trong khả năng cho phép các sự cố mất an toàn của Bên A (đặc biệt là an toàn phòng cháy chữa cháy).
5.6 Có trách nhiệm kiểm tra vật dụng cá nhân của cán bộ, công nhân viên của Bên A khi ra vào Khu vực bảo vệ trong trường hợp Bên A có quy định kiểm tra và các quy định đó phải phù hợp với pháp luật của Việt nam.
5.7 Có trách nhiệm giám sát việc vận chuyển rác thải, phế liệu ra khỏi khu vực bảo vệ.
5.8 Thực hiện đầy đủ kịp thời chính xác các mệnh lệnh chỉ huy, các thông báo của Văn phòng của Bên A (các mệnh lệnh này phải phù hợp với luật pháp Việt Nam, thuần phong mỹ tục Việt Nam và nằm trong giới hạn phạm vi chức năng, nhiệm vụ của bảo vệ).
5.9 Kiểm tra nhắc nhở công nhân và khách đến làm việc chấp hành các nội quy của Bên A.
5.10 Có trách nhiệm gìn giữ bí mật sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của Bên A.
5.11 Giao ca của nhân viên bảo vệ phải được thể hiện bằng văn bản. Trong trường hợp nhân viên bảo vệ ca sau chưa đến để thực hiện giao ca, nhân viên bảo vệ ca trước không được tự ý bỏ vị trí.
5.12 Chủ động giải quyết các tình huống xảy ra ngoài thời gian làm việc theo giờ hành chính của Bên A nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho khu vực bảo vệ đồng thời thông báo ngay cho Lãnh đạo Bên A hoặc người được Bên A chỉ định từ trước (theo địa chỉ ghi trong phần những địa chỉ và số điện thoại cần thiết để thông tin trong trường hợp cần thiết).
5.13 Kiểm soát việc thực hiện các thủ tục xuất nhập hàng hóa, vật tư, máy móc và tài sản của công ty; việc ra, vào của công nhân viên, khách, nhà cung cấp, … để đảm bảo rằng chỉ có những người có trách nhiệm hoặc được sự đồng ý của người được chỉ định của Bên A mới được phép vào mục tiêu; các hàng hóa , vật tư, thiết bị và tài sản đủ thủ tục mới được xuất , nhập.
5.14 Giám sát tình hình an ninh trật tự trong khu vực được giao. Phát hiện, xử lý các sự cố bất thường. Phối hợp và hỗ trợ Bên A xử lý các trường hợp vi phạm quy định, quy chế làm việc có quan hệ đến an ninh và văn hóa giao tiếp của mục tiêu. Thực hiện các hành vi hợp pháp thích ứng chống lại bất cứ một sự xáo trộn hay xâm phạm tài sản hiển hiện nào, sự lạm dụng hay hành động phá rối, và kịp thời trình báo cho Bên A biết điều này.
5.15 Thực hiện báo cáo hàng ngày/ tuần để xuất trình khi Bên A yêu cầu. Đảm bảo các ca trực phải được thực hiện liên tục, đúng thời gian, địa điểm theo yêu cầu của Bên A.
5.16 Chịu trách nhiệm về mọi loại bảo hiểm, thuế và chi phí cho nhân viên bảo vệ của mình theo quy định của pháp luật Việt Nam.
5.17 Cung cấp đầy đủ sơ yếu lý lịch và chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ của nhân viên bảo vệ 03 ngày trước khi đưa nhân viên đến làm việc tại mục tiêu.
5.18 Đáp ứng đầy đủ và kịp thời yêu cầu hợp lý của Bên A: thay nhân sự, thay đổi cách thức ghi chép tài liệu,…
5.19 Cung cấp và lắp đặt ít nhất 01 máy đếm tuần tra (gồm 05 mắt đếm) tại các vị trí mà Bên A yêu cầu (máy đếm tuần tra này thuộc sở hữu của Bên B và Bên B có thể mang ra khỏi mục tiêu nếu hai bên chấm dứt Hợp đồng).
5.20 Trong trường hợp xảy ra trộm cắp, mất mát hay thiệt hại do sự lơ đễnh, thiếu năng lực  hay hành động phạm pháp của nhân viên bảo vệ của Bên B thì Bên B sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường những thiệt hại này theo các nguyên tắc được quy định tại Điều 9 của hợp đồng này.
5.21 Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu Bên B và nhân viên của Bên B gây ra cháy nổ gây thiệt hại cho người, tài sản của Bên A thì Bên B sẽ phải chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ các thiệt hại đó, đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc này.

Việc xác định lỗi sẽ do các bên cùng nhất trí hoặc do các cơ quan chức năng có thẩm quyền quyết định chính thức bằng văn bản, ngoại trừ thiệt hại là hậu quả của những việc sau đây:

5.22 Những sự cố bất khả kháng hoặc nằm ngoài tầm kiểm soát của nhân viên bảo vệ của Bên B. Sự cố thiết bị, bao gồm việc gián đoạn hệ thống điện thoại công cộng dẫn vào hay xuất ra từ mục tiêu, các sự cố hay hoạt động sai chức năng của Bên A ảnh hưởng đến mục tiêu.
5.23 Thiệt hại, mất mát hay thương tổn gây ra bởi tai nạn ngẫu nhiên, tai nạn công nghiệp hay phản ứng hóa học hoặc bởi sự gian lận, các hành vi làm hại có chủ ý, sự bất cẩn hay hành vi cư xử liều lĩnh, ngoan cố khác của Bên A hay nhân viên, các đại diện hoặc những người khách được mời của Bên A nằm ngoài tầm kiểm soát hay can thiệp hợp lý của nhân viên bảo vệ của Bên B.
5.24 Các xáo trộn về chính trị hay bạo động, khủng bố, các hành động gây chiến, đình công, biểu tình  hay hoạt động bắt cóc, tống tiền có tổ chức tác động đến mục tiêu nằm ngoài khả năng can thiệp của nhân viên bảo vệ Bên B. Tuy nhiên trong khuôn khổ của pháp luật và khả năng có thể bên B sẽ nỗ lực hỗ trợ Bên A trong vấn đề này.
5.25 Các mất mát thuộc về cá nhân như: Tiền bạc, nữ trang, kim loại quý, đá quý, thư tín, máy tính xách tay, máy nghe nhạc, đồng hồ, điện thoại di động,… Nếu các tài sản này không được bàn giao trực tiếp bằng văn bản cho bảo vệ trước thời điểm xảy ra mất mát.
5.26 Các giao dịch dân sự giữa các cá nhân của hai bên hoặc đối với bên thứ 3.
5.27 Những hao hụt được xác định trên cơ sở số liệu từ công tác kiểm kê đơn phương của Bên A.

 

ĐIỀU 6: QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN A

6.1 Trong thời gian Bên B cung cấp dịch vụ, Bên A sẽ chịu trách nhiệm cử một đại diện để tiếp nhận những báo cáo của Bên B và thực hiện các yêu cầu hợp lý của Bên B, đánh giá chất lượng dịch vụ bảo vệ Bên B cung cấp để cải tiến, thực hiện các biện pháp an ninh hiệu quả nhất cho mục tiêu.Chỉ người được cử ra để theo dõi và đánh giá về chất lượng dịch vụ bảo vệ mới được có ý kiến chính thức về chất lượng dịch vụ bảo vệ.
6.2 Bên A chịu trách nhiệm chuyển giao cho Bên B văn bản thông báo về mọi hành vi cư xử hay tình trạng hoạt động kém hiệu quả từ phía các nhân viên bảo vệ của Bên B.
6.3 Bên A phải nỗ lực để kết hợp với Bên B phòng ngừa cháy nổ, trộm cắp, thương tích hay các thiệt hại khác xảy ra tại mục tiêu.
6.4 Bên A sẽ chịu trách nhiệm về những thiệt hại và thương tích gây ra cho nhân viên bảo vệ của Bên B là hậu quả của việc Bên A yêu cầu nhân viên bảo vệ của Bên B phải thực hiện một công việc nằm ngoài phạm vi trách nhiệm quy định trong hợp đồng hay ở những địa điểm nằm ngoài tầm kiểm soát được nêu trong hợp đồng này mà không có sự đồng ý trước bằng văn bản của đại diện Bên B.
6.5 Bên A ngoài việc tạo điều kiện cho Bên B hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình còn phải tôn trọng danh dự phẩm giá, sức khỏe và tính mạng con người của cán bộ, nhân viên Bên B.
6.6 Thanh toán phí dịch vụ bảo vệ đúng hạn theo điều 3 của Hợp đồng này.
6.7 Bên A có quyền yêu cầu Bên B thay đổi nhân sự tại mục tiêu khi những lý do hợp lý và cần thiết.
6.8 Bên A cam kết  rằng vào bất cứ thời điểm nào trong thời hạn của Hợp đồng này hoặc trong vòng sáu (06) tháng sau khi chấm dứt hợp đồng, Bên A sẽ không tuyển dụng để làm việc cho Bên A bất kỳ nhân viên nhân viên bảo vệ đang hoặc đã tuyển dụng bởi Bên B mà không có sự đồng ý bằng văn bản từ Bên B.
6.9 Nếu có biên bản vi phạm được xác nhận bởi nhân viên hai bên, Bên A có quyền không thanh toán cho bên B tiền phí dịch vụ của 01 (một) ca trực tại vị trí vi phạm trong ngày xảy ra một trong các vi phạm sau:

– Làm việc không đúng vị trí như đã thông báo cho bên A bằng văn bản;

– Sai tác phong làm việc: Ngủ gật trong giờ làm việc, sử dụng điện thoại vào việc riêng trong giờ làm việc, làm việc riêng; không tuân thủ đúng nghi thức chào theo quy định của Bên A khi có khách hoặc người quản lý ra/vào công ty;

– Gây phiền hà, trở ngại cho cán bộ – công nhân Bên A làm việc và/hoặc khách hàng của Bên A;

– Tự ý sử dụng hoặc cho nguời khác sử dụng tài sản của nhà máy;

– Tự ý cho phép những người không nhiệm vụ và/ hoặc không liên quan vào nhà máy.

– Sử dụng nhân viên bảo vệ  nằm ngoài độ tuổi quy định trong khoản 2.6 Điều 2 của Hợp đồng này

 

ĐIỀU 7: ĐIỀU KIỆN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này có thể được chấm dứt trước thời hạn đã ký kết khi xảy ra với một trong những điều kiện sau:

  • Hết hạn hợp đồng mà hai bên không có yêu cầu tiếp tục gia hạn Hợp đồng thì một trong hai bên sẽ thông báo trước bằng văn bản cho bên kia ít nhất là ba mươi (30) ngày làm việc.
  • Do các nguyên nhân bất khả kháng nằm ngoài ý chí chủ quan của cả hai bên như chiến tranh, biến động thể chế, một trong hai bên bị rút giấy phép hoạt động hoặc phá sản, thiên tai ở mức độ cực kỳ nghiêm trọng ảnh hưởng trực tiếp đến một trong hai bên.
  • Trong trường hợp một trong hai bên không muốn duy trì hợp đồng này trước khi hợp đồng hết hạn thì một trong hai bên sẽ thông báo trước bằng văn bản cho bên kia ít nhất ba mươi (30) ngày để chấm dứt hợp đồng.

 

ĐIỀU 8: NGUYÊN TẮC VÀ ĐIỀU KIỆN BỒI THƯỜNG

Nếu Bên B vi phạm hợp đồng hoặc/ và phụ lục hợp đồng sẽ chịu phạt 0.6%/ chi phí dịch vụ của tháng có hành vi vi phạm/ ngày vi phạm và bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A. Nếu nhân viên Bên B trực tiếp có hành vi trộm cắp hoặc cấu kết với nhân viên Bên A để trộm cắp thì Bên B phải bồi thương cho Bên A 10 lần giá trị hàng hóa bị mất.

Bên B chịu trách nhiệm bồi thường cho Bên A những tổn thất hay thiệt hại nêu trên khi và chỉ khi các điều kiện dưới đây được đáp ứng:

8.1 Bên A cung cấp đầy đủ cho Bên B các tài liệu gốc có liên quan đến tổn thất hay thiệt haị về tài sản của Bên A, và được lập thành bản mô tả tài sản bị tổn thất hay thiệt hại với nội dung chi tiết đầy đủ (số lượng, chủng loại, trị giá,…).

Những tài liệu gốc đó là những chứng từ kế toán hợp pháp theo quy định của chính phủ Việt Nam và nằm trong hệ thống tài chính kế toán của Bên A tại Việt Nam.

Tổn thất theo quy định tại Hợp đồng này được hiểu là các thiệt hại trực tiếp và gián tiếp, bao gồm và không giới hạn bởi các tổn thất do bên A phải gánh chịu trước bên thứ ba như các khoản phạt, bồi thường theo các Hợp đồng mua bán, hợp đồng dịch vụ,… là hậu quả từ việc mất mát tài sản, hàng hóa.

8.2 Xác định tổn thất và thiệt hại phải có biên bản do hai bên cùng lập, văn bản thống nhất mức độ đền bù của cả hai bên hoặc kết luận chính thức của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

ĐIỀU 9: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP     

Mọi tranh chấp phát sinh từ hợp đồng này sẽ được ưu tiên giải quyết thông qua thương lượng. Tuy nhiên, nếu việc tranh chấp không thể giải quyết theo phương thức này thì hai bên thống nhất việc giải quyết tranh chấp sẽ thực hiện tại Toà án huyện Gia Lâm – Hà Nội.

 

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Mọi sửa đổi, bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản có chữ ký xác nhận của người có thẩm quyền của cả hai Bên. Văn bản này được coi là Phụ lục hợp đồng, có giá trị không tách rời khỏi Hợp đồng này.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký, Hợp đồng gồm chín (09) trang và được lập thành bốn (04) bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ hai (02) bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

tải hợp đồng bảo vệ

 

Trên đây, Bảo Vệ VAS đã gửi tới quý khách hàng toàn bộ thông tin chi tiết về mẫu hợp đồng bảo vệ nhà máy mới nhất hiện đang được chúng tôi áp dụng để ký kết hợp đồng với các đối tác nhà máy. Quý vị có thể tải hợp đồng bằng cách nhấn vào link ảnh phía dưới. Ngoài ra, nếu quý vị có nhu cầu tư vấn chi tiết về dịch vụ bảo vệ văn phòng chuyên nghiệp có thể liên hệ thông tin bên dưới.

 

Thông tin liên hệ

Công ty cổ phần dịch vụ bảo vệ Vạn An Việt Nam

Trụ sở Hà Nội

Địa chỉ: Số 8, ngõ 59, đường Phạm Văn Đồng, phường Mai Dịch, quận Cầu Giấy, TP Hà Nội

Hotline: 0932.399.559

Email: baovevasvietnam@gmail.com

Chi Nhánh Hưng Yên

Địa chỉ:TDP Nguyễn Xá, Phường Nhân hòa, Thị Xã Mỹ Hào, Tỉnh Hưng Yên.

Hotline: 0932.399.559

Email: baovevasvietnam@gmail.com

Chi Nhánh Bắc Ninh

Địa chỉ: 173 Nguyễn Gia thiều, Phường Tiền An, Tp Bắc Ninh

Hotline: 0932 399 559

Email: baovevasvietnam@gmail.com

Chi Nhánh Đà Nẵng

Địa chỉ: Số 50 Yên Bái, P. Hải Châu 1, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng

Hotline: 0932 399 559

Email: baovevasvietnam@gmail.com

Chi Nhánh Hồ Chí Minh

Địa chỉ: Số 67, Đ. Khu B, Khu nhà ở KP7, P. Hiệp Bình, Thủ Đức, TP. HCM

Hotline: 0932 399 559

Email: baovevasvietnam@gmail.com

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *